CẤU TRÚC ĐỀ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT NAT-TEST
Nat-Test chính là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật do Ủy ban Quản lý [Japanese NAT-Test] (tại Shinjuku-ku, Tokyo, Nhật Bản) của “Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd.” tổ chức và trực tiếp điều hành. Kỳ thi Nat-Test tổ chức lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1988 và đã được tổ chức rộng rãi đến nhiều quốc gia như hiện nay: Trung Quốc, Nepan, Việt Nam, Indonesia, Myanmar và Ấn Độ…
Được xem là Kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Nhật quan trọng chỉ sau JLPT, Nat-Test được rất nhiều thực tập sinh, du học sinh đăng ký tham gia thi tuyển. So với JLPT kỳ thi Nat-Test có cấu trúc và mức độ tương đương với mục tiêu chính là đánh giá được 3 kỹ năng của thí sinh đó là “Từ vựng”, “Nghe hiểu” và “Đọc hiểu”.
1. Ưu điểm của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật NAT-TEST
Trong khi JLPT chỉ được tổ chức 2 lần/năm vào tháng 7 và tháng 11 thì NAT-TEST được tổ chức 6 lần/năm vào các tháng chẵn (tháng 2,4,6,8,10, 12). Thêm nữa là cấu trúc và tiêu chuẩn của NAT-TEST tương đồng với JLPT nên có thể nói NAT-TEST là nền tảng ôn luyện thích hợp cho kỳ thi JLPT.
Kỳ thi NAT-TEST sẽ được trả kết quả nhanh chóng trong vòng 3 tuần kể từ ngày thi. Nếu đậu thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ và bảng điểm đánh giá chi tiết. Việc có được tổng điểm và chi tiết từng phần thi sẽ giúp thí sinh đánh giá lại năng lực của bản thân và cố gắng phấn đấu cho các đợt thi tiếp theo (nếu có).
2. Các cấp độ của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật NAT-TEST
Kỳ thi Nat-Test có tổng cộng 5 cấp, theo thứ tự từ thấp đến cao là 5Q, 4Q, 3Q, 2Q và 1Q. Mỗi cấp tương ứng với các trình độ trong JLPT là N5, N4, N3, N2 và N1.
Từng cấp độ trong NAT-TEST sẽ thể hiện trình độ và lượng kiến thức của người học tiếng Nhật như sau:
Q5 (cấp 5): là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật từ 1 đến 3 tháng (tức khoảng 200 giờ học). Tương ứng với người học thi N5 của kỳ thi JLPT. Cấp độ tiếng Nhật cơ bản, khoảng 750 từ vựng và 100 chữ Kanji.
Q4 (cấp 4): là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật từ 3 đến 6 tháng (tức khoảng 400 giờ học). Tương ứng với người học thi N4 của kỳ thi JLPT. Trình độ tiếng Nhật sơ cấp, khoảng 1,700 từ vựng (khoảng 850 từ mới + khoảng 750 từ của 5Q) và khoảng 300 chữ Kanji (khoảng 200 chữ mới + khoảng 100 chữ của 5Q).
Q3 (cấp 3): là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật từ 6 đến 9 tháng (tức khoảng 600 giờ học). Tương ứng với người học thi N3 của kỳ thi JLPT. Trình độ tiếng Nhật trung cấp, 3,350 từ vựng (khoảng 1,650 từ mới + khoảng 1,700 từ của 4Q) và 650 chữ Kanji (khoảng 350 chữ mới + khoảng 300 chữ của 4Q).
Q2 (cấp 2): là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật từ 9 tháng đến 1 năm (tức khoảng 800 giờ học). Tương ứng với người học thi N2 của kỳ thi JLPT. Trình độ tiếng Nhật ở mức độ trung-cao cấp, với số lượng kiến thức khoảng 1,100 chữ Kanji (khoảng 450 chữ mới + khoảng 650 chữ của 3Q) và 5,900 từ vựng (khoảng 2,550 từ mới + khoảng 3,350 từ của 3Q).
Q1 (cấp 1): là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật từ 1 năm trở lên (tức khoảng 1000 giờ học). Tương ứng với người học thi N1 của kỳ thi JLPT. Trình độ cao nhất trong tiếng Nhật, khoảng 10,000 từ vựng và 1,850 chữ Kanji.
3. Cấu trúc đề thi Năng lực tiếng Nhật NAT-TEST
Cấu trúc đề thi NAT Test thay đổi tùy theo các cấp độ, tuy nhiên vẫn xoay quanh khung mẫu đánh giá 3 phần: từ vựng, đọc hiểu và nghe.
3.1 Từ vựng
1Q: Đọc hán tự, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng
2O: Đọc hán tự, biểu thị, cấu tạo từ, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng
3Q: Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng
4Q: Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng
5Q: Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa
3.2 Đọc hiểu và ngữ pháp
1Q: Ngữ pháp: Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. Đọc hiểu: Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn, vừa và dài), lý giải tổng hợp, lý giải các ý chính, kiểm tra thông tin.
2Q: Ngữ pháp: Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. Đọc hiểu: Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), lý giải tổng hợp, lý giải các ý chính, kiểm tra thông tin.
3Q: Ngữ pháp: Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. Đọc hiểu: Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn, vừa và dài), kiểm tra thông tin.
4Q: Ngữ pháp: Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. Đọc hiểu: Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), kiểm tra thông tin.
5Q: Ngữ pháp: Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. Đọc hiểu: Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), kiểm tra thông tin.
3.3 Nghe hiểu
1Q: Lý giải chủ đề - ý chính - khái niệm - tổng hợp - trả lời nhanh
2Q: Lý giải chủ đề - ý chính - khái niệm - tổng hợp - trả lời nhanh
3Q: Lý giải chủ đề - ý chính - khái niệm - ý diễn đạt - trả lời nhanh
4Q: Lý giải chủ đề - ý chính - ý diễn đạt - trả lời nhanh
5Q: Lý giải chủ đề - ý chính - ý diễn đạt - trả lời nhanh
Thời gian thi: tùy vào mỗi cấp sẽ có thời lượng từng phần thi khác nhau
1Q: Từ vựng: 110 phút / Đọc hiểu và ngữ pháp / Nghe hiểu: 60 phút
2Q: Từ vựng: 105 phút / Đọc hiểu và ngữ pháp / Nghe hiểu: 50 phút
3Q: Từ vựng: 30 phút / Đọc hiểu và ngữ pháp: 70 phút / Nghe hiểu: 40 phút
4Q: Từ vựng: 30 phút / Đọc hiểu và ngữ pháp: 60 phút / Nghe hiểu: 35 phút
5Q: Từ vựng: 25 phút / Đọc hiểu và ngữ pháp: 50 phút / Nghe hiểu: 30 phút
Cách tính điểm:
Với 3 phần thi từ vựng/đọc hiểu/nghe sẽ có tổng điểm tối đa là 180 điểm, tương ứng ó0 điểm mỗi phần. Điểm liệt ở mỗi phần thi là 19 điểm. Bạn chỉ cần đạt 100 điểm để đậu cấp độ 1Q, đạt 90 đậu cấp độ 2Q và với 95 điểm để có chứng chỉ 3Q. Với cấp độ 4Q bạn sẽ cần ghi được 90 điểm còn với cấp thấp nhất 5Q điểm đậu là 80 điểm.
Phần xếp hạng sẽ được thể hiện bằng chữ cái A,B,C,D,E
- Xếp loại A: Tổng điểm bài thi thuộc top 20% số thí sinh dự thi trong đợt thi.
- Xếp loại B: Tổng điểm bài thi thuộc top 40% số thí sinh dự thi trong đợt thi.
- Xếp loại C: Tổng điểm bài thi thuộc top 60% số thí sinh dự thi trong đợt thi.
- Xếp loại D: Tổng điểm bài thi thuộc top 80% số thí sinh dự thi trong đợt thi.
- Xếp loại E: Còn lại.
Để đầm bảo tham dự kỳ thi NAT Test một cách thuận lợi, không phát sinh những vấn đề cản trở, dưới đây là một số điều lệ thí sinh cần cần nắm rõ:
Lệ phí thi: Sau khi đăng ký dự thi bạn phải hoàn tất lệ phí thì cho đơn vị đăng ký. Có thể thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản. Đừng quên thanh toán lệ phí trước ngày hết hạn đăng ký dự thi nếu không hồ sơ của bạn sẽ không được chấp nhận. Để tránh phát sinh thêm các chi phí đi XKLĐ Nhật không đáng có, bạn cũng cần phải lưu ý: nếu bạn đã đăng ký nhưng không tham gia thi thì lệ phí cũng không được hoàn lại.
Phiếu báo danh: Phiếu báo danh được gửi đến Email của thí sinh trước ngày thi 7 ngày. Sau khi nhận được bạn cần kiểm tra lại các thông tin trên phiếu báo danh. Nếu thông tin bị sai cần báo gấp cho công ty biết để điều chỉnh. Trường hợp không nhận được bản sao trước ngày thi khoảng 03 ngày thì phải phần hồi gấp cho công ty để xử lý kịp thời. Thí sinh sẽ nhận được bản gốc tại phòng thi trong ngày thi. Vì vậy bạn không cần in bản sao để đem theo.
Chính sứa thông tin trong phiếu báo danh: Khi cần chỉnh sửa cấp độ dự thi hay các thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, thậm chí thay đổi ảnh thẻ phải báo cho đơn vị đăng ký trước ngày quy định được ghi rõ trong Email. Nếu chỉnh sửa sau ngày quy định trong Email bạn sẽ phải tốn thêm 50% lệ phí thi (350,000 đồng) để chỉnh sửa. Sau thời gian này thí sinh vẫn có thể chỉnh sửa hoặc thay đổi chỉ được 1-2 ký tự. Nhưng phải chỉnh sửa trước ngày phát chứng chỉ và bảng điểm.
Trong ngày thi, thí sinh bắt buộc phải mang theo giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, bằng lái xe, hộ chiếu, thể học sinh, sinh viên...). Ngoài ra đừng quên mang bút chì (tốt nhất là loại B, 2B) và tẩy để làm bài.
Thời gian bắt đầu làm thủ tục dự thi và thời gian thi: Giờ thi của 5Q và 3Q bắt đầu từ 9:00 trong khi 1Q, 2Q và 4Q là 13:00. Thời gian bắt đầu làm thủ tục dự thi trước giờ thi khoảng 60 phút. Bạn phải có mặt tại phòng thi trước 45 phút để kiểm tra thông tin và nghe giám thị phổ biến các nội quy dự thi. Nhìn chúng, thời lượng dao đồng từ khoảng 105 - 170 phút. Giữa các môn thi có giải lao 10 phút và 05 phút để chuẩn bị.
Xem thêm: Đi xuất khẩu lao động có cần tiếng Nhật không?
Xem thêm: Tham gia xuất khẩu lao động Nhật Bản - Đơn hàng xuất khẩu lao động
Công ty TNHH Dũng Giang (Dũng Giang Nozomi) cung cấp việc làm chất lượng cho người lao động Việt Nam tại Nhật Bản. Chúng tôi tự hào là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu lao động được cấp phép đưa thực tập sinh ngành Điều dưỡng – Hộ lý sang Nhật Bản làm việc. Tại Dũng Giang Nozomi, hàng trăm công việc, hàng chục đơn tuyển liên tục mỗi tháng với mức lương và chính sách đãi ngộ hấp dẫn từ các công ty, nghiệp đoàn tại Nhật Bản
- Trung tâm đào tạo: 406/61 Cộng Hòa, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
- Hotline : 1900 8628
- Tư vấn viên: 093 260 6862 _ 098 264 6862_096 690 6862
Theo dõi chúng tôi qua:
- Website : https://dgnozomi.com.vn/
- Fanpage: Xuất khẩu lao động Nhật Bản - DG Nozomi
- Youtube: DUNG GIANG NOZOMI Official
Liên hệ hợp tác/nhận thông tin tư vấn qua:
- Mail: contact@dgnozomi.com.vn
- Hotline : 1900 8628
- Tư vấn viên: 093 260 6862 _ 098 264 6862_096 690 6862